Thứ Sáu, 17 tháng 12, 2010

Nhập môn Quản Trị Học

Hôm qua ngày 17 tháng 12 năm 2010 học buổi đầu tiên môn học Quản Trị Học (QTH).
Thứ 7 , CN Nghỉ, Thứ 2 học tiếp đến hết thứ 7 tuần sau.
Buổi học có điểm danh giữa giờ, cô giáo trẻ, bài giảng hấp dẫn, ai không đi học được nên xin phép trước, để được thi, bài vở tự ôn.

Nội dung môn học
Yêu cầu đạt được của môn học: - Quản trị hoạt động của một tổ chức là gì?
                                                 - Quản trị hoạt động của một tổ chức như thế nào?
Tài liệu tham khảo:  1. Quản lý đại cương - GSTS Đỗ Văn Phức ĐHBKHN
                              2. Quản Trị Học - PGSTS Nguyễn Ngọc Huyền và TS Đoàn Thu Hà
                              3. Tập bài giảng Quản trị học - Nhòm giảng viên ĐHBK HN
Giáo viên: Cô Nguyễn Thúy
Bộ môn Kinh Tế Học - C9/208 ĐHBKHN
Email: thuy.fem.dhbk@gmail.com

Ai cần tài liệu môn học có thể liên hệ với bạn Thái lớp phó để đăng ký mua.
Điện thoại Thái: 0989 789 089
Nội dung buổi học
Trao đổi trước:
1. Phân biệt giữa Quản trị và Quản lý.
- Quản trị được hiểu là: Bắt buộc (hoặc Quản lý + Cai trị hoặc mệnh lệnh hành chính, hoặc áp đặt ...)
- Quản lý được hiểu là: Tự nguyện ( hoặc có thỏa thuận hoặc quyền lợi được đảm bảo)
2. Môn học hữu ích cho người làm công tác quản lý và người bị quản lý

Nội dung chính:
1. Giới thiệu môn học (SGK)
2. Khái niệm và Vai trò QTH
a. Khái niệm: Có nhiều khái niệm về QTH nhưng lưu ý 3 khái niệm sau:
- KN1: QT được hiểu là Phối hợp hoạt động của các bộ phận, cá nhân riêng lẻ để hoàn thành mục tiêu chung (MTC).
- KN2: QT được hiểu là Điều khiển hoạt động của các bộ phận, cá nhân riêng lẻ để hoàn thành mục tiêu chung (MTC).
- KN3: (diễn giải trước: Nếu coi mô hình tổ chức như một hệ thống; gồm có Chủ thể QT và Đối tượng quản trị. Tác động qua lại giữa hai bên là Tác động quản lý và Thông tin phản hồi thì trường hợp này ta có ĐN3 như sau)
QT là điều khiển hoạt động hệ thống nhằm tiến tới việc đạt mục tiêu chung đã đề ra.
* Bản chất của QT: Bao gồm hai đối tượng tham gia là: Chủ thể QT và Đối tượng QT
- Tác động quản lý; Có 3 tác động chính: + Tác động 1 lần hoặc thường xuyên
                                                               + Trực tiếp hoặc gián tiếp
                                                               + Căn cứ vào thông tin môi trường
b. Vai trò của QT
- Vai trò khách quan: được hiểu là do tính chất xã hội hóa của quá trình sản xuất
- Vai trò chủ quan:
+ Do tiềm năng sáng tạo của QT
+ Giúp cho tổ chức có thể thích nghi với sự phát triển môi trường, khi kinh tế xã hội ngày càng phát triển. Các yếu tố ngẫu nhiên, các rủi ro càng nhiều thì yếu tố quản trị giúp cho tổ chức có thể giảm thiệt hại.
+ Một số yếu tố khác nữa đọc tham khảo SGK (coi như bài tập về nhà).

Nghỉ thứ 2 tuần tới học tiếp.

2 nhận xét:

  1. cảm ơn vì bài viết , bài viết của cán bộ lớp rất tuyệt !

    Trả lờiXóa
  2. Cảm ơn người lập ra trang này rất nhiều. Hy vọng bạn sẽ post up liên tục để lớp mình cập nhật thông tin nhé.

    Trả lờiXóa